Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như thế nào?
Có bao nhiêu trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và pháp luật quy định như thế nào về những trường hợp này? Hãy cùng kế toán Minh Minh giải đáp những vấn đề trên qua bài viết dưới đây nhé!
Quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Theo quy định của Pháp luật, có 04 trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:
1. Chuyển đổi loại hình Công ty TNHH thành Công ty cổ phần
Theo điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2022 đã quy định như sau:
Doanh nghiệp nhà nước khi muốn chuyển đổi thành CTCP bắt buộc phải thực hiện theo những quy định của pháp luật có liên quan.
Công ty TNHH chuyển sang công ty cổ phần theo 4 cách thức đây:
Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác
Chuyển đổi bằng hình thức huy động thêm tổ chức, cá nhân khác để cùng góp vốn
Bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức hoặc cá nhân khác để chuyển đổi thành CTCP
Kết hợp những phương thức chuyển đổi vừa nêu ở trên và các phương thức khác.
2. Thay đổi loại hình công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
Có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp CTCP thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên dựa theo những hình thức được đề ra dưới đây:
Chuyển nhượng tất cả cổ phần tương ứng với toàn bộ cổ đông khác cho một cổ đông
Chuyển nhượng hết tất cả số cổ phần của toàn bộ cổ đông trong công ty cho một cá nhân hoặc tổ chức không phải là cổ đông
Công ty còn duy nhất 01 cổ đông thì có thể chuyển thành công ty TNHH 1 thành viên
3. Quy định thay đổi loại hình công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Theo quy định, CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo các cách dưới đây:
Chuyển đổi mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác
Đồng thời chuyển đổi thành công ty TNHH hạn hai thành viên trở lên và huy động thêm một số tổ chức và cá nhân khác cùng góp vốn
Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ cổ phần cho tổ chức hoặc cá nhân khác góp vốn
Chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH 2 thành viên khi công ty chỉ còn lại 02 cổ đông
Kết hợp những phương thức quy định chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đã nêu ở trên và các phương thức chuyển đổi khác
4. Quy định chuyển doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Chúng ta có thể chuyển đổi loại hình DNTN thành những loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, CTCP hoặc công ty hợp danh dựa vào những quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân khi đáp ứng và thực hiện đúng những yêu cầu dưới đây:
Doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi bắt buộc phải có đủ những điều kiện theo quy định được đề trong Luật Doanh nghiệp năm 2022.
Chủ sở hữu của DNTN bắt buộc phải sử dụng văn bản cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm cá nhân bằng tất cả tài sản của mình đối với số nợ mà doanh nghiệp chưa thanh toán và phải thanh toán đủ số nợ đúng thời hạn
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải lập bản thỏa thuận bằng văn bản với các bên liên quan của hợp đồng chưa thanh lý về việc doanh nghiệp chuyển đổi sẽ tiếp tục tiếp nhận và thực hiện những hợp đồng đó
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải lập văn bản cam kết hoặc văn bản thỏa thuận với những thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và tiếp tục sử dụng nguồn lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ chuyển đổi từng loại hình công ty
Dựa vào quy định tại Điều 26 Nghị định số 01/2021/NĐ- CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký công ty đối với mỗi trường hợp chuyển đổi cơ cấu doanh nghiệp được nhà nước quy định như sau:
Đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty TNHH, CTCP, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
Những giấy tờ được quy định tại các Điều 22 (Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty hợp danh), Điều 23 (Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần) và Điều 24 (Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên) Nghị định 01/2021/NĐ- CP).
Lưu ý, không bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại các điểm và điều khoản sau: điểm c khoản 3 Điều 24, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm b khoản 4 Điều 22 được nêu trong Nghị định số 01/2021/NĐ- CP.
Trong trường hợp tổ chức chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký thay đổi loại hình công ty phải bao gồm:
Những giấy tờ liên quan được đề ra trong quy định tại Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ- CP.
Trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp đã được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc các tổ chức kinh tế sử dụng vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Pháp luật tại Luật Đầu tư và những văn bản hướng dẫn thực hiện khác.
Đối với trường hợp tổ chức chuyển từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH, khi làm hồ sơ bao gồm:
Những giấy tờ được quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Trong đó ngoại trừ: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ- CP.
Đối với trường hợp thay đổi cơ cấu từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành CTCP và ngược lại, chuẩn bị hồ sơ đăng ký chuyển đổi sẽ bao gồm:
Những giấy tờ được nêu trong Điều 23 và Điều 24 dựa theo Nghị định số 01/2021/NĐ- CP
Trong đó, không bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được đề ra trong quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 dựa theo Nghị định số 01/2021/NĐ- CP
Bài viết trên kế toán Minh Minh đã giải đáp giúp bạn những quy định về chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Hy vọng những thông tin hữu ích trên không chỉ giúp bạn nắm được những quy định mà còn về hồ sơ khi thay đổi cơ cấu doanh nghiệp. Nếu quá trình thực hiện thủ tục chuyển đổi hay cổ phần hoá cần hỗ trợ vui lòng liên hệ 0973 53 59 56 để được tư vấn miễn phí 24/7 nhé.



